Hôm nay mình sẽ chia sẻ một ít kinh nghiệm cũng vui vui về việc học Collocation – Ngữ Đồng Vị, một mảng khá là thú vị khi học từ vựng tiếng Anh.
Collocation là gì?
Collocation – Ngữ Đồng Vị nói đơn giản là những cách diễn đạt cố định, trong đó sự kết hợp của các từ với nhau không được thay đổi vì nó là cách diễn đạt tự nhiên trong tiếng bản xứ.
Ví dụ cho dễ hiểu thì có câu chuyện như sau.
Có chàng Tây yêu cô gái Việt, cũng lần mò học tiếng Việt để đợi hôm tỏ tình với cô cho thật rồ man tịt. Hôm đó 2 người về nhà cô gái ăn cơm xong rồi ngồi chơi. Ngồi một lúc chàng tìm chủ đề mở đầu câu chuyện:
– Con chó ô nhà em xinh đẹp quá!
– Anh nói gì?!
– À mà món thịt gà mun lúc nãy thú vị ghê.
– Hả?!
Thấy có vẻ không ổn, chàng bạo gan tiếp cận gần hơn:
– Em à, mái tóc mực thui của em đến là thơm.
Thế là câu chuyện đi tới hồi kết =.=
Hi vọng là bạn cũng hiểu được Collocation là gì rồi, chứ không thì tội chàng Tây đã hi sinh kia quá =))
Học Collocation có lợi gì?
Nếu như chỉ học từ vựng tiếng Anh cho thật nhiều mà không nắm được Collocation, thì bạn dễ như anh chàng Tây kia lắm à!
Collocation là một trong những yếu tố để đo đạc khả năng sử dụng tiếng Anh tự nhiên, lưu loát và mức độ hiểu từ vựng của bạn. Càng nhớ và sử dụng đúng nhiều Collocation thì không chỉ giao tiếp tiếng Anh dễ dàng, chính xác hơn; mà còn giúp bạn được điểm cao hơn khi làm các bài test tiếng Anh, đặc biệt là ở kỹ năng Nói và Viết.
Chưa hết, một số Collocation còn giúp bạn ghi nhớ và hiểu sâu hơn về nghĩa và cách dùng của các từ vựng tiếng Anh. Ví dụ vài Collocation sau của Fast và Quick:
– Người ta nói fast train, fast car, fast food chứ không phải là quick train, quick car, quick food.
– Đổi lại thì chỉ có quick shower, quick meal, quick meeting chứ không có fast shower, fast meal, fast meeting.
=> Fast để chỉ tốc độ mà sự vật, sự việc được tiến hành, trong khi Quick lại ám chỉ thời lượng mà sự vật, sự việc đó diễn ra (hoặc là để chỉ mức độ khẩn trương)
Có rất nhiều người cho rằng học tiếng Anh căn bản thì không cần học Collocation vì nó phức tạp đa dạng. Tuy nhiên theo quan điểm của mình thì khi bắt đầu học từ vựng tiếng Anh, bạn rất cần học ngay luôn Collocation để tránh việc biết từ vựng nhưng lại sử dụng sai, sau này lập thành 1 thói quen khó sửa. Lúc đó thì ôi thôi nói tới đâu thì người ta (dân bản xứ hoặc Ính Lịch Bờ Rào) được dịp cười xả ga tới đó.
Collocation có bi nhiêu kiểu?
Nói chung thì việc phân loại cũng chả giúp ích gì mấy trong việc ghi nhớ Collocation (vì cầm chắc là bạn phải học thuộc lòng cái này rồi), nhưng thôi cứ phân loại cho bạn dễ hình dung “đối thủ” chuẩn bị chinh phục.
Collocation có thể ở các dạng sau:
1. Adj + noun: blonde hair ≠ yellow hair
2. Verb + noun: have a coffee ≠ drink a coffee
3. Noun + verb: athlete performs … ≠ athlete runs … athlete swims …
4. Adv + adj: fully aware ≠ well aware
5. Verb + adv/preposition: go on holiday ≠ go holiday
6. Noun + noun: ballet performance ≠ ballet dance
Ngoài ra, phrasal verb cũng có thể coi như là một dạng collocation.
Học Collocation như thế nào?
Dù có lẽ khi tìm hiểu về Collocation, bạn sẽ bắt gặp nhiều lời khuyên, nhiều chỉ dẫn các quy tắc Collocation để học. Nhưng gọi là quy tắc chứ thực ra số lượng “quy tắc” này cũng vô vàn, cộng thêm với một lượng “bất quy tắc” đông đảo không kém. Nên mình nghĩ cách học tốt nhất chỉ có thể là gặp, tra cho kỹ rồi ghi lại mà học thuộc lòng thôi :-<
Tuy nhiên, mình cũng có ít mẹo ghi chép để giúp bạn nhớ các collocation dễ hơn khi học.
Khi học, bạn có thể kẻ bảng kiểu như sau:
Nghĩa | Danh từ | Danh từ 2 | ||
Uống cà phê | Have | A | Coffee | |
Tóc vàng hoe | Blonde | Hair | ||
Miễn học phí | Free | Access to | Education | |
Xe tập lái | Student | Driver | ||
Bạn làm 1 cột để ghi nghĩa cả cụm từ, cách ra 2-3 cột nữa rồi đến 1 cột danh từ, 1 cột nữa cho danh từ thứ 2. Mình chia như thế này là vì về cơ bản, số lượng Collocation có chứa danh từ là nhiều nhất, nên mình chọn danh từ để làm mốc, rồi điền các từ khác vào vị trí tương ứng trong các ô còn lại. Tùy vào kinh nghiệm học từ vựng tiếng Anh của bạn, cũng có thể làm một cột động từ làm mốc, hoặc là chẳng có cột mốc nào cũng được, chỉ cần chia ra mỗi từ mỗi ô là được.
Sau đó, khi học, bạn đọc to, rõ nhấn mạnh từng từ một: HAVE – A – COFFEE, FREE – ACCESS – TO – EDUCATION ….v…v
Khi cần ôn tập, bạn có thể nhờ ai đó tạo giúp cho mình một bài tập Collocation dựa trên những từ hay lầm lẫn cách kết hợp từ kiểu như sau:
a person |
a bank |
money |
a car |
a shop |
a wallet |
|
rob |
||||||
steal |
Và giờ bạn hãy thử đánh dấu vào ô kết hợp đúng nhé. Good luck =)
Một số Collocation thường gặp
Các bạn tham khảo nhé:
have |
do |
make |
have a bath have a drink have a good time have a haircut have a holiday have a problem have a relationship have a rest have lunch have sympathy |
do business do nothing do someone a favour do the cooking do the housework do the shopping do the washing up do your best do your hair do your homework |
make a difference make a mess make a mistake make a noise make an effort make furniture make money make progress make room make trouble |
take |
break |
catch |
take a break take a chance take a look take a rest take a seat take a taxi take an exam take notes take someone’s place take someone’s temperature |
break a habit break a leg break a promise break a record break a window break someone’s heart break the ice break the law break the news to someone break the rules |
catch a ball catch a bus catch a chill catch a cold catch a thief catch fire catch sight of catch someone’s attention catch someone’s eye catch the flu |
pay |
save |
keep |
pay a fine pay attention pay by credit card pay cash pay interest pay someone a compliment pay someone a visit pay the bill pay the price pay your respects |
save electricity save energy save money save one’s strength save someone a seat save someone’s life save something to a disk save space save time save yourself the trouble |
keep a diary keep a promise keep a secret keep an appointment keep calm keep control keep in touch keep quiet keep someone’s place keep the change |
come |
go |
get |
come close come complete with come direct come early come first come into view come last come late come on time come prepared come right back come second come to a compromise come to a decision come to an agreement come to an end come to a standstill come to terms with come to a total of come under attack |
go abroad go astray go bad go bald go bankrupt go blind go crazy go dark go deaf go fishing go mad go missing go on foot go online go out of business go overseas go quiet go sailing go to war go yellow |
get a job get a shock get angry get divorced get drunk get frightened get home get lost get married get nowhere get permission get pregnant get ready get started get the impression get the message get the sack get upset get wet get worried |
Bài tiếp theo về chủ đề Học từ vựng tiếng Anh, bạn muốn là về nói về gì nữa nào? Comment bên dưới cho mình biết với nhé.
Bình luận về bài viết này